Danh mục Sách
-
(open)Sách Văn Học
-
(open)Sách Thiếu Nhi
-
(open)Sách Đời Sống
-
(open)Sách Ngoại Ngữ
-
(open)Từ Điển
-
(open)Văn Hóa Tâm Linh - Phong Thủy
-
(open)Sách BUSSINESS + Kinh doanh
-
(open)Sách Luyện Thi THPT
-
(open)Sách Y Học
Danh mục Sách
Kết quả tìm kiếm
SÁCH CÙNG DANH MỤC
-
-
-
-
-
Bộ đề luyện thi năng lực tiếng Nhật - N3 Kanji từ vựng
Mariko Matsuura and...42.000 đ -30%
60.000 đ
Thông tin sản phẩm
NXB | NXB Dân Trí |
---|---|
Năm xuất bản | Mã hàng | 2018 (ISBN: 9786048867546)(Mã sách: 8935236414234) |
Tác giả | Minh Tân (biên soạn) |
Người Dịch | |
Số Trang | 204 trang |
Kích Thước Bao Bì | 19 x 27 cm |
Hình thức | bìa mềm |
Tự học 1000 chữ KANJI thông dụng trong tiếng Nhật
Kanji nghĩa là Hán tự. Kanji là chữ tượng hình điều này có nghĩa là tất cả ký tự đều có một nghĩa chứ không phải chỉ là một âm đơn thuần (như trường hợp của chữ mềm Hiragana và chữ cứng Katakana). Ban đầu chữ Kanji được viết dựa theo những hình vẽ cảnh vật thiên nhiên nhưng dần dần được chuyển hóa thành những hình ảnh tượng trưng khái quát hơn.
Có rất nhiều chữ Kanji ít thông dụng hơn được thống kê tổng cộng khoảng trên 2000 chữ. Trong tiếng Nhật, các danh từ và gốc của các tính từ và động từ thường viết bằng các chữ Hán gọi là Kanji. Các trạng từ cũng đôi khi cũng được viết bằng Kanji. Tuy nhiên không phải tất cả các từ đều phải viết bằng chữ Kanji.
Nhằm giúp bạn học nắm vững các chữ Kanjii trong tiếng Nhật, chúng tôi biên soạn cuốn: Tự học 1000 chữ Kanji thông dụng trong tiếng Nhật.
Cuốn sách cung cấp 1000 chữ Kanji thường dùng, đối với mỗi chữ Kanji chúng tôi đều đưa ra nghĩa, âm đọc, từ vựng và ví dụ minh hoạ cho chữ Kanji đó.
NXB | NXB Dân Trí |
---|---|
Năm xuất bản | Mã hàng | 2018 (ISBN: 9786048867546)(Mã sách: 8935236414234) |
Tác giả | Minh Tân (biên soạn) |
Người Dịch | |
Số Trang | 204 trang |
Kích Thước Bao Bì | 19 x 27 cm |
Hình thức | bìa mềm |
Tự học 1000 chữ KANJI thông dụng trong tiếng Nhật
Kanji nghĩa là Hán tự. Kanji là chữ tượng hình điều này có nghĩa là tất cả ký tự đều có một nghĩa chứ không phải chỉ là một âm đơn thuần (như trường hợp của chữ mềm Hiragana và chữ cứng Katakana). Ban đầu chữ Kanji được viết dựa theo những hình vẽ cảnh vật thiên nhiên nhưng dần dần được chuyển hóa thành những hình ảnh tượng trưng khái quát hơn.
Có rất nhiều chữ Kanji ít thông dụng hơn được thống kê tổng cộng khoảng trên 2000 chữ. Trong tiếng Nhật, các danh từ và gốc của các tính từ và động từ thường viết bằng các chữ Hán gọi là Kanji. Các trạng từ cũng đôi khi cũng được viết bằng Kanji. Tuy nhiên không phải tất cả các từ đều phải viết bằng chữ Kanji.
Nhằm giúp bạn học nắm vững các chữ Kanjii trong tiếng Nhật, chúng tôi biên soạn cuốn: Tự học 1000 chữ Kanji thông dụng trong tiếng Nhật.
Cuốn sách cung cấp 1000 chữ Kanji thường dùng, đối với mỗi chữ Kanji chúng tôi đều đưa ra nghĩa, âm đọc, từ vựng và ví dụ minh hoạ cho chữ Kanji đó.
Newsletter
DỊCH VỤ
Hỗ trợ
Liên hệ
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân: 0101883129 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp